Hướng dẫn 169/HD-SXD về định mức và cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
Hướng dẫn 169/HD-SXD về định mức và cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành, 69231, Minh Nhật, Văn Bản Mua Bán Nhanh
, 10/04/2009 09:10:00Số hiệu: 169/HD-SXD | Ngày ban hành: 10 tháng 04 năm 2009 |
Loại văn bản: Hướng dẫn | Người ký: Hoàng Văn Minh |
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/HD-SXD | Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 04 năm 2009 |
HƯỚNG DẪN
ĐỊNH MỨC VÀ CÁCH TÍNH CÔNG TÁC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU VÀ KHAI THÁC CÁT, ĐÁ, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Điện Biên, v/v ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Để việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và các chế độ chính sách về giá vật liệu, nhân công, giá ca máy thi công. Sở Xây dựng hướng dẫn định mức, cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và định mức khai thác cát, đá, sỏi như sau:
I. ĐỊNH MỨC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU, KHAI THÁC ĐÁ, CÁT, SỎI.
1. Bốc dỡ vật tư, vật liệu cho vận chuyển cơ giới.
Định mức áp dụng cho vận chuyển cơ giới không có bộ phận bốc dỡ chuyên dùng với điều kiện:
- Bốc dỡ trong giờ làm việc, vật liệu và phụ kiện để cách phương tiện không quá 30m.
- Bốc lên, dỡ xuống phải gọn gàng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đo, đếm và phải đảm bảo an toàn cho người và mức vật tư hư hao.
Thành phần công việc: Kê thùng hoặc bục lên xuống, bốc lên hoặc xếp xuống, kê chèn khi bốc lên hoặc dỡ xuống cho từng loại.
Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7 – Áp dụng bảng lương A.1.8 – Nhóm I.
Đơn vị tính: Công/ĐVT
TT | Tên vật tư, vật liệu | Đơn vị | Nhân công bốc xếp | |
Bốc lên | Xếp xuống | |||
1 | Cát đen, Cát vàng | m3 | 0,23 | 0,15 |
2 | Đá dăm, sỏi các loại | m3 | 0,37 | 0,31 |
3 | Đá hộc | m3 | 0,42 | 0,40 |
4 | Đất đắp | m3 | 0,31 | 0,26 |
5 | Gỗ các loại | m3 | 0,24 | 0,22 |
6 | Gạch chỉ | 1000 viên | 0,40 | 0,37 |
7 | Xi măng | Tấn | 0,41 | 0,18 |
8 | Thép thanh | Tấn | 0,44 | 0,40 |
9 | Cấu kiện thép | Tấn | 0,51 | 0,40 |
10 | Phụ kiện | Tấn | 0,48 | 0,37 |
11 | Dụng cụ thi công | Tấn | 0,41 | 0,30 |
12 | Dây điện các loại | Tấn | 0,55 | 0,51 |
13 | Sành sứ các loại | Tấn | 0,65 | 0,68 |
14 | Thuốc nổ, kíp, dây | Tấn | 0,65 | 0,68 |
15 | Nhựa bitum | Tấn | 0,41 | 0,18 |
16 | Vôi cục | Tấn | 0,41 | 0,18 |
17 | Tre cây L≥6m | 100 cây | 1,00 | 0,50 |
2. Bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu:
Định mức áp dụng cho điều kiện vận chuyển bộ với độ dốc ≤ 150, bùn nước ≤20cm, nếu gặp địa hình phức tạp thì định mức nhân công vận chuyển được áp dụng các hệ số sau:
- Bùn nước ≤30cm, đồi dốc ≤200: Nhân hệ số 1,5
- Bùn nước ≤40cm, đồi dốc ≤250: Nhân hệ số 2,0
- Bùn nước ≤50cm, đồi dốc ≤300: Nhân hệ số 2,5
- Bùn nước ≤60cm, đồi dốc ≤350: Nhân hệ số 3,0
- Đồi dốc 360 – 400: Nhân hệ số 4,5.
- Núi cheo leo hiểm trở có độ dốc >400: Nhân hệ số 6,0.
Cự ly vận chuyển bằng thủ công tính bình quân trên toàn tuyến. Đối với các vị trí nằm gần đường mà phương tiện có thể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển bằng thủ công. Nếu gặp bùn nước > 60cm thì dùng bè mảng để vận chuyển.
Thành phần công việc: Chuẩn bị, bốc dỡ, vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí qui định xếp gọn theo loại.
Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7 – Áp dụng bảng lương A1.8 – Nhóm I.
Đơn vị tính: Công/Km
TT | Tên vật tư, vật liệu | Đơn vị | Bốc dỡ | Cự ly vận chuyển | |||
≤100m | ≤300m | ≤500m | >500m | ||||
1 | Cát đen | m3 | 0,09 | 3,61 | 3,45 | 3,42 | 3,40 |
2 | Cát vàng | m3 | 0,10 | 4,28 | 4,09 | 4,06 | 4,02 |
3 | Đá dăm, sỏi các loại | m3 | 0,14 | 4,80 | 4,60 | 4,56 | 4,53 |
4 | Đá hộc | m3 | 0,19 | 4,52 | 4,26 | 4,21 | 4,08 |
5 | Đất cấp I | m3 | 0,12 | 4,41 | 4,22 | 4,18 | 4,15 |
6 | Đất cấp II | m3 | 0,13 | 4,56 | 4,35 | 4,31 | 4,28 |
7 | Đất cấp III | m3 | 0,17 | 4,91 | 4,72 | 4,68 | 4,65 |
8 | Đất cấp IV | m3 | 0,21 | 5,30 | 5,10 | 5,06 | 5,03 |
9 | Bùn | m3 | 0,14 | 3,45 | 3,31 | 3,29 | 3,27 |
10 | Nước | m3 | 0,19 | 3,93 | 3,87 | 3,37 | 3,29 |
11 | Ván khuôn, gỗ các loại | m3 | 0,12 | 3,90 | 3,74 | 3,69 | 3,66 |
12 | Xi măng | Tấn | 0,13 | 4,38 | 4,59 | 4,55 | 4,52 |
13 | Cốt thép các loại, bu lông, tiếp địa | Tấn | 0,27 | 7,49 | 7,03 | 6,94 | 6,37 |
14 | Cột thép chưa lắp vận chuyển từng thanh xà | Tấn | 0,25 | 6,81 | 6,39 | 6,31 | 6,25 |
15 | Cột thép đã lắp vận chuyển từng đoạn | Tấn | 0,30 | 8,17 | 7,67 | 7,17 | 7,50 |
Hướng dẫn 169/HD-SXD về định mức và cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành - Văn bản pháp luật | Hướng dẫn Các bài viết liên quan đến Hướng dẫn 169/HD-SXD về định mức và cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành, Hướng dẫn
Tin mới nhất Hướng dẫn Tin xem nhiều nhất Hướng dẫn Hướng dẫn 169/HD-SXD về định mức và cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành Tại Hướng dẫn của trang Văn Bản Mua Bán Nhanh, 22/03/2023 09:10:08Từ khóa tìm kiếm liên quan Hoàng Văn MinhTin nổi bật Hướng dẫn |