Mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm mỹ phẩm
Mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm mỹ phẩm, 87575, Ngọc Diệp, Văn Bản Mua Bán Nhanh
, 16/04/2018 16:30:41
Mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm mỹ phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẢN PHẨM MỸ PHẨM
(Số …/2018/HĐMP/… - …)
Căn cứ vào,
- Bộ luật dân sự năm 2015 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành có hiệu lực ngày 01/01/2017
- Luật Thương Mại năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành có hiệu lực ngày 01/01/2006
- Luật giao dịch điện tử 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành có hiệu lực ngày 01/03/2006
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
- Nghị định 93/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
- Thông tư 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 1 năm 2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm
Xét rằng,
- Bên A (Công ty …) – Công ty có khả năng, theo đúng quy định pháp luật, đưa sản phẩm Mỹ phẩm ra thị trường; sở hữu thương hiệu và nhãn hàng ...;
- Bên B (Công ty…) – Công ty có khả năng, theo đúng quy định pháp luật, sản xuất sản phẩm Mỹ phẩm tại Việt Nam; sở hữu công thức, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm Mỹ phẩm … - được xác định theo quy định tại Điều 1 dưới đây;
- Hai bên, Bên A và Bên B, cùng có nhu cầu gia tăng các hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình trên cơ sở hợp tác với nhau,
Hôm nay, ngày ……. tháng ….. năm 2018 tại …, chúng tôi gồm có:
Bên A (CÔNG TY …): ĐƠN VỊ ĐƯA SẢN PHẨM MỸ PHẨM RA THỊ TRƯỜNG
Giấy chứng nhận ĐKKD số: … Ngày cấp: …
Địa chỉ trụ sở chính: ….
Điện thoại: …
Người đại diện theo pháp luật: Ông(bà) …
Chức danh: ….
Điện thoại: ….
Bên B (CÔNG TY…): ĐƠN VỊ SẢN XUẤT SẢN PHẨM MỸ PHẨM
Giấy chứng nhận ĐKKD số: … Ngày cấp: …
Địa chỉ trụ sở chính: …
Điện thoại: …
Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) …
Chức danh: …
Điện thoại: …
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”
Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, Hai Bên đi đến thống nhất ký kết Hợp Đồng này với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Bên A đồng ý mua, Bên B đồng ý bán sản phẩm Mỹ phẩm được xác định trên cơ sở:
- Phiếu công bố sản phẩm Mỹ phẩm số … (bản phô tô đính kèm Hợp đồng này và được coi là Phụ lục 01 – là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này).
- Quy cách đóng gói: Được xác định tại Phụ lục 02 - là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
Sản phẩm Mỹ phẩm được xác định theo tiêu chuẩn và quy cách đóng gói như trên, trong phạm vi Hợp đồng này, được viết tắt là “Sản phẩm Mỹ phẩm”.
Điều 2. Giá trị hợp đồng & Thanh toán
- Giá trị hợp đồng được xác định bằng tổng giá trị các lần mua bán “Sản phẩm Mỹ phẩm” trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng;
- Thanh toán được thực hiện thành nhiều đợt;
- Hai bên ký Phụ lục xác định chi tiết về Giá trị và Thanh toán của từng lần mua bán; các Phụ lục này được coi là một phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 3. Giao - Nhận “Sản phẩm Mỹ phẩm”
Hai bên ký Phụ lục xác định chi tiết về việc Giao – Nhận “Sản phẩm Mỹ phẩm” theo từng lần mua bán; các Phụ lục này được coi là một phần không tách rời của Hợp đồng.
Điều 4. Quyền & Nghĩa vụ của Bên A
4.1. Quyền của Bên A
- Nhận đúng, đủ “Sản phẩm Mỹ phẩm” theo quy định tại Hợp đồng này và các Phụ lục có liên quan;
- Từ chối nhận sản phẩm không đúng với chất lượng, quy cách đóng gói quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;
- Đơn phương hủy bỏ hợp đồng khi Bên B vi phạm hợp đồng;
- Có đầy đủ quyền sở nhãn hiệu … – một bộ phận cấu thành “Sản phẩm Mỹ phẩm” quy định tại Hợp đồng này.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại; phạt hợp đồng khi Bên B vi phạm. Bên A cũng được yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm trong các trường hợp:
+ Bên thứ 3 phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với Bên A liên quan đến chất lượng sản phẩm, quy cách đóng gói không đảm bảo theo quy định tại Hợp đồng này;
+ Bên A bị xử lý vi phạm hành chính liên quan đến chất lượng sản phẩm, quy cách đóng gói không đảm bảo theo quy định tại Hợp đồng này;
- Giám sát quá trình sản xuất, đóng gói của Bên B để tăng cường việc đảm bảo chất lượng, quy cách đóng gói đối với “Sản phẩm Mỹ phẩm”;
- Yêu cầu Bên B tạm dừng, dừng việc sản xuất, đóng gói và thanh lý hợp đồng khi Bên B vi phạm hợp đồng;
- Các quyền khác của bên chịu trách nhiệm đưa sản phẩm Mỹ phẩm ra thị trường quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT, ngày 25/1/2011 (bao gồm cả các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này) và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4.2. Nghĩa vụ của Bên A
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và người tiêu dùng về phương diện nhãn hiệu ... của “Sản phẩm Mỹ phẩm” (chất lượng và quy cách đóng gói thuộc trách nhiệm của Bên B);
- Thanh toán và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng này;
- Cam kết đủ điều kiện theo quy định pháp luật với tư cách là bên chịu trách nhiệm đưa sản phẩm Mỹ phẩm ra thị trường;
- Các nghĩa vụ khác của bên chịu trách nhiệm đưa sản phẩm Mỹ phẩm ra thị trường quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT, ngày 25/1/2011 (bao gồm các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này) và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Quyền & nghĩa vụ của Bên B
5.1. Quyền của Bên B
- Sản xuất và bàn giao đúng, đủ “Sản phẩm Mỹ phẩm” quy định tại Hợp đồng này và những Phụ lục có liên quan cho bên A;
- Đơn phương hủy bỏ hợp đồng khi Bên A vi phạm hợp đồng;
- Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại; phạt hợp đồng khi Bên A vi phạm.
- Nhận thanh toán đúng quy định tại Hợp đồng này;
- Có đầy đủ quyền sở hữu công thức, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm Mỹ phẩm … - một bộ phận cấu thành “Sản phẩm Mỹ phẩm” quy định tại Hợp đồng này.
- Các quyền khác của bên sản xuất Mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT, ngày 25/1/2011 (bao gồm cả các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này), Nghị định số 93/2016/NĐ-CP, ngày 1/7/2016 (bao gồm cả các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định này), và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và người tiêu dùng về phương diện chất lượng, quy cách đóng gói của “Sản phẩm Mỹ phẩm” (với nhãn hiệu ... thuộc trách nhiệm của Bên A);
- Thực hiện đúng và nghiêm túc các quy định tại Hợp đồng;
- Sản xuất và bán cho Bên A sản phẩm đúng theo thỏa thuận, đúng quy cách, chất lượng sản phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;
- Phối hợp và hợp tác với Bên A trong quá trình Bên A tiến hành giám sát việc thực hiện các khâu, các công đoạn sản xuất, đóng gói sản phẩm để đảm bảo sản phẩm sản xuất, đóng gói đạt chất lượng và tiêu chuẩn như các bên đã thỏa thuận.
- Cung cấp cho bên A những tài liệu cần thiết để chứng minh “Sản phẩm Mỹ phẩm” được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng, quy cách đóng gói quy định tại Hợp đồng này;
- Bồi thường thiệt và chịu phạt vi phạm theo quy định tại Hợp đồng này;
- Cam kế đủ điều kiện sản xuất Mỹ phẩm theo quy định pháp luật hiện hành;
- Không sản xuất và cung cấp cho Bên thứ 3 “Sản phẩm Mỹ phẩm”. Nếu vi phạm quy định này, coi như Bên B vi phạm hợp đồng, Bên A có quyền đơn phương hủy hợp đồng và yêu cầu bên B chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo quy định tại hợp đồng này và Pháp luật hiện hành;
- Các nghĩa vụ khác của bên sản xuất Mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT, ngày 25/1/2011 (bao gồm cả các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này), Nghị định số 93/2016/NĐ-CP, ngày 1/7/2016 (bao gồm cả các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định này), và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm
6.1. Nếu bất kỳ bên nào vi phạm nghĩa vụ của mình quy định tại Hợp Đồng này gây thiệt hại trực tiếp và/hoặc gián tiếp cho bên kia thì phải tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại theo các quy định của pháp luật Việt Nam và Hợp đồng.
6.2. Việc phạt vi phạm hợp đồng được xác định giá trị bằng 8% thiệt hại thực tế xảy ra.
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
7.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện bao gồm nhưng không giới hạn bởi chiến tranh (dù được tuyên bố hay không); lũ lụt, bão, động đất hoặc các hiện tượng thiên nhiên bất thường khác; nổi loạn, cuộc nổi dậy, hành động phá hoại hoặc những sự kiện tương tự; đình công hoặc ban hành mới luật hoặc các quy định của Chính phủ.
7.2. Trong trường hợp một bên bị cản trở hoặc trì hoãn trong việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này bởi sự kiện bất khả kháng thì bên đó sẽ phải thông báo và chuyển cho bên kia giấy chứng nhận về sự kiện bất khả kháng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng đó.
7.3. Trong trường hợp bất kỳ sự kiện bất khả kháng nào cản trở hoặc trì hoãn việc thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này quá 45 ngày làm việc thì một trong các bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng này.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
9.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; có thời hạn…………năm, kể từ ngày ký; hợp đồng có thể được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận giữa các bên. Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản và được các bên ký chấp thuận.
9.2. Hợp Đồng này bị chấm dứt khi một trong các trường hợp sau xảy ra:
- Hai bên thống nhất chấm dứt Hợp Đồng này bằng văn bản.
- Một trong các bên vi phạm Hợp Đồng này và gây thiệt hại cho bên kia.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 10. Điều khoản thi hành
10.1. Các bên tại đây cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này. Trong thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng này, nếu bất kỳ bên nào gặp khó khăn trở ngại ảnh hưởng đến việc thực hiện Hợp Đồng thì phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày phát sinh khó khăn, trở ngại đó.
10.2. Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản, tất cả các bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Hợp đồng này đã được hai bên bàn bạc, thống nhất và hoàn toàn nhất trí để đại diện của các bên ký kết Hợp Đồng này vào thời gian ghi ở phần trên của Hợp Đồng này.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
[chuky1] |
[chuky2] |
Download file word mẫu văn bản: Mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm mỹ phẩm
Mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm mỹ phẩm - Văn bản pháp luật | Mẫu văn bản, Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
Các bài viết liên quan đến Mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm mỹ phẩm, Mẫu văn bản, Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
- 13/03/2020 Hợp đồng dịch vụ phun thuốc sát trùng sát khuẩn dịch viêm phổi do virus Corona (nCoV-19) 2124
- 21/08/2019 Mẫu hợp đồng in lịch 2426
- 03/04/2019 Mẫu hợp đồng mua bán ô tô cập nhật mới nhất 2019 2920
- 20/09/2018 Mẫu văn bản đề nghị Đưa hàng hóa về bảo quản 2607
- 11/04/2018 Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 4656
- 11/04/2018 Mẫu hợp đồng dịch vụ thuê trang thiết bị sự kiện 1963
- 13/04/2018 Mẫu hợp đồng mua bán xe trả góp 2481
- 13/04/2018 Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô 3375
- 13/04/2018 Hợp đồng lắp ráp thiết bị 1644