Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, 43824, Minh Nhật, Văn Bản Mua Bán Nhanh
, 06/01/2005 09:10:00Số hiệu: 14/2005/QĐ-BNV | Ngày ban hành: 06 tháng 01 năm 2005 |
Loại văn bản: Quyết định | Người ký: Đỗ Quang Trung |
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2005/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 06 tháng 1 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ SỐ 14/2005/QĐ-BNV NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Sau khi có ý kiến thẩm định của Tổng cục Thống kê tại Văn bản số 910/TCTK-PPCĐ ngày 20 tháng 12 năm 2004;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ áp dụng đối với các cơ quan tổng hợp số liệu từ báo cáo thống kê cơ sở, biểu mẫu và bản hướng dẫn đính kèm.
Điều 2. Nội dung báo cáo thống kê tổng hợp
Nội dung báo cáo thống kê tổng hợp thực hiện theo biểu mẫu và bản hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp bao gồm:
1. Phòng Lưu trữ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Sau đây gọi chung là Bộ);
2. Lưu trữ các Tổng cục, Cục, Trung tâm, Viện.... thuộc Bộ;
3. Trung tâm Lưu trữ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sau đây gọi chung là tỉnh);
4. Lưu trữ UBND các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Sau đây gọi chung là huyện);
Điều 4. Kỳ hạn báo cáo, ngày báo cáo và chế độ gửi báo cáo;
- Kỳ hạn báo cáo: NĂM.
- Ngày gửi báo cáo và chế độ gửi báo cáo:
1. Lưu trữ các Tổng cục, Cục, Trung tâm, Viện... thuộc Bộ tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Phòng Lưu trữ Bộ vào ngày 31 tháng 01 năm sau;
2. Phòng Lưu trữ các Bộ tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước vào ngày 15 tháng 02 năm sau;
3. Lưu trữ UBND các huyện tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Trung tâm Lưu trữ tỉnh vào ngày 31 tháng 01 năm sau;
4. Trung tâm Lưu trữ các tỉnh tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước vào ngày 15 tháng 02 năm sau.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp quy định tại Điều 1. In ấn, phát hành tài liệu, biểu mẫu đến các Bộ, các doanh nghiệp Nhà nước và UBND các tỉnh.
Điều 6. Quyết định này thay thế Quyết định Liên Bộ số 149/QĐ-CLT-TCTK ngày 23 tháng 10 năm 1987 của Cục Lưu trữ Nhà nước - Tổng cục Thống kê về việc ban hành biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ hàng năm về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 7. Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Đỗ Quang Trung (Đã ký) |
Biểu số: 01/TH
Ban hành kèm theo Quyết định | BÁO CÁO THỐNG KÊ Kỳ báo cáo: Năm............... | Đơn vị báo cáo: .................................. .................................. Đơn vị nhận báo cáo .................................. ................................... |
Nội dung báo cáo | Đơn vị tính | Số lượng |
A | B | 01 |
Tổng số đơn vị trực thuộc | Đơn vị |
|
Tổng số đơn vị báo cáo | Đơn vị |
|
I. Tổ chức, nhân sự làm công tác văn thư (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
1. Tổ chức văn thư cơ quan |
|
|
- Phòng văn thư | Phòng |
|
- Tổ văn thư | Tổ |
|
- Bộ phận văn thư | Bộ phận |
|
2. Nhân sự làm công tác văn thư |
|
|
- Tổng số: | Người |
|
Trong đó: + Nữ | Người |
|
+ Kiêm nhiệm các công tác khác | Người |
|
- Trình độ chuyên môn - nghiệp vụ |
|
|
+ Trên đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ | Người |
|
+ Trên Đại học khác | Người |
|
+ Đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ | Người |
|
+ Đại học khác | Người |
|
+ Trung cấp văn thư, lưu trữ | Người |
|
+ Trung cấp khác | Người |
|
+ Sơ cấp | Người |
|
- Ngạch CCVC văn thư |
|
|
+ Nhân viên văn thư | Người |
|
+ Cán sự văn thư | Người |
|
+ Chuyên viên văn thư | Người |
|
+ Chuyên viên chính văn thư | Người |
|
+ Chuyên viên cao cấp văn thư | Người |
|
- Độ tuổi |
|
|
+ Dưới 25 | Người |
|
+ Từ 25 đến 35 | Người |
|
+ Từ 36 đến 45 | Người |
|
+ Từ 46 đến 55 | Người |
|
+ Trên 55 | Người |
|
II. Quản lý văn bản đi, đến |
|
|
1. Tổng số văn bản đi (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) | Văn bản |
|
Trong đó: Văn bản quy phạm pháp luật | Văn bản |
|
2. Tổng số văn bản đến (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) | Văn bản |
|
3. Hình thức quản lý văn bản đi, đến (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Tổng số cơ quan, đơn vị quản lý văn bản bằng sổ | Cơ quan, đơn vị |
|
- Tổng số cơ quan, đơn vị ứng dụng CNTT để quản lý văn bản | Cơ quan, đơn vị |
|
III. Lập hồ sơ hiện hành |
|
|
- Tổng số hồ sơ đã lập trong năm (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) | Hồ sơ |
|
- Tổng số cơ quan, đơn vị có Danh mục hồ sơ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) | Cơ quan, đơn vị |
|
IV. Trang thiết bị dùng cho văn thư cơ quan (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
1. Máy vi tính | Chiếc |
|
2. Máy in | Chiếc |
|
3. Máy photocopy | Chiếc |
|
4. Máy FAX | Chiếc |
|
Người lập biểu (Ký, họ và tên) | Ngày......tháng......năm........ Thủ trưởng cơ quan (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
Biểu số: 02/TH
Ban hành kèm theo | BÁO CÁO THỐNG KÊ Kỳ báo cáo: Năm............... | Đơn vị báo cáo: ................................... ................................... Đơn vị nhận báo cáo ................................... ................................... |
Nội dung báo cáo | Đơn vị tính | Số lượng |
A | B | 01 |
Tổng số đơn vị trực thuộc | Đơn vị |
|
Tổng số đơn vị báo cáo | Đơn vị |
|
I. Tổ chức, nhân sự làm công tác lưu trữ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
1. Tổ chức lưu trữ |
|
|
- Tổng số Trung tâm lưu trữ | Trung tâm |
|
- Tổng số Trung tâm Thông tin - Lưu trữ | Trung tâm |
|
- Tổng số Phòng lưu trữ | Phòng |
|
- Tổng số Tổ lưu trữ | Tổ |
|
- Tổng số Bộ phận lưu trữ | Bộ phận |
|
2. Nhân sự làm công tác lưu trữ |
|
|
- Tổng số: | Người |
|
Trong đó: + Nữ | Người |
|
+ Kiêm nhiệm các công tác khác | Người |
|
- Trình độ chuyên môn - nghiệp vụ |
|
|
+ Trên đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ | Người |
|
+ Trên Đại học khác | Người |
|
+ Đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ | Người |
|
+ Đại học khác | Người |
|
+ Trung cấp văn thư, lưu trữ | Người |
|
+ Trung cấp khác | Người |
|
+ Sơ cấp | Người |
|
- Ngạch CCVC lưu trữ |
|
|
+ Kỹ thuật viên lưu trữ | Người |
|
+ Lưu trữ viên trung cấp | Người |
|
+ Lưu trữ viên | Người |
|
+ Lưu trữ viên chính | Người |
|
+ Lưu trữ viên cao cấp | Người |
|
- Độ tuổi |
|
|
+ Dưới 25 | Người |
|
+ Từ 25 đến 35 | Người |
|
+ Từ 36 đến 45 | Người |
|
+ Từ 46 đến 55 | Người |
|
+ Trên 55 | Người |
|
II. Tài liệu lưu trữ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
1. Tài liệu hành chính |
|
|
- Tổng số phông/sưu tập tài liệu lưu trữ | Phông/sưu tập |
|
Trong đó: Phông/sưu tập đã chỉnh lý hoàn chỉnh | Phông/sưu tập |
|
- Tổng số mét giá tài liệu | Mét |
|
Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh | Hồ sơ/đvbq |
|
+ Quy ra mét giá tài liệu | Mét |
|
2. Tài liệu khoa học, kỹ thuật |
|
|
- Tổng số công trình/đề tài | Công trình/đề tài |
|
Trong đó: Tổng số công trình/đề tài đã chỉnh lý hoàn chỉnh | Công trình/đề tài |
|
- Tổng số mét giá tài liệu | Mét |
|
Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh | Hồ sơ/đvbq |
|
+ Quy ra mét giá | Mét |
|
3. Tài liệu chuyên môn |
|
|
4. Tài liệu cá nhân, gia đình, dòng họ |
|
|
- Tổng số phông/sưu tập tài liệu lưu trữ | Phông/sưu tập |
|
Trong đó: Tổng số phông/sưu tập tài liệu lưu trữ đã chỉnh lý hoàn chỉnh | Phông/sưu tập |
|
- Tổng số mét giá tài liệu | Mét |
|
Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh | Hồ sơ/đvbq |
|
+ Quy ra mét giá tài liệu | Mét |
|
5. Tài liệu nghe nhìn |
|
|
a) Tài liệu ghi hình |
|
|
- Tổng số bộ phim / đoạn phim | Bộ/đoạn |
|
- Tổng số cuộn phim | Cuộn |
|
- Tổng số cuộn băng Video | Cuộn |
|
- Tổng số đĩa | Đĩa |
|
- Quy ra giờ chiếu | Giờ |
|
Trong đó: + Đã thống kê biên mục | Giờ |
|
b) Tài liệu ghi âm |
|
|
- Tổng số cuộn băng (gốc hoặc sao thay gốc) | Cuộn |
|
- Tổng số đĩa | Đĩa |
|
- Quay ra giờ nghe | Giờ |
|
Trong đó: + Đã thống kê biên mục | Giờ |
|
c) Tài liệu ảnh |
|
|
- Tổng số phim (gốc hoặc sao thay gốc) | Chiếc |
|
Trong đó: + Đã thống kê biên mục | Chiếc |
|
- Tổng số ảnh (gốc hoặc sao thay gốc) | Chiếc |
|
Trong đó: + Đã thống kê biên mục | Chiếc |
|
6. Tài liệu điện tử |
|
|
- Dữ liệu phi cấu trúc | MB |
|
Trong đó: + Dạng văn bản | MB |
|
+ Dạng ảnh | MB |
|
+ Dạng ghi âm/ghi hình | MB |
|
- Dữ liệu có cấu trúc | MB |
|
III. Công tác thu thập, nộp lưu và loại hủy tài liệu |
|
|
- Lưu trữ hiện hành |
|
|
1. Tài liệu giấy |
|
|
a) Tổng số mét giá tài liệu đã thu thập vào Lưu trữ cơ quan (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) | Mét |
|
Trong đó: + Đã lập hồ sơ | Hồ sơ |
|
+ Quy ra mét giá | Mét |
|
b) Tổng số mét giá tài liệu đã đến hạn nhưng chưa thu thập được (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) | Mét |
|
c) Tổng số mét giá tài liệu đã nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) | Mét |
|
Trong đó: + Đã lập hồ sơ | Hồ sơ |
|
+ Quy ra mét giá | Mét |
|
d) Tổng số mét giá tài liệu đã loại hủy (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) | Mét |
|
2. Tài liệu nghe, nhìn |
|
|
a) Tổng số tài liệu đã thu thập vào Lưu trữ cơ quan (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Tổng số cuộn phim | Cuộn |
|
- Tổng số cuộn băng Video | Cuộn |
|
- Tổng số cuộn băng ghi âm | Cuộn |
|
- Tổng số đĩa ghi hình | Đĩa |
|
- Tổng số đĩa ghi âm | Đĩa |
|
- Tổng số phim âm bản | Chiếc |
|
- Tổng số ảnh | Chiếc |
|
b) Tổng số tài liệu đã đến hạn nhưng chưa thu thập vào (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Tổng số cuộn phim | Cuộn |
|
- Tổng số cuộn băng Video | Cuộn |
|
- Tổng số cuộn băng ghi âm | Cuộn |
|
- Tổng số đĩa ghi hình | Đĩa |
|
- Tổng số đĩa ghi âm | Đĩa |
|
- Tổng số phim âm bản | Chiếc |
|
- Tổng số ảnh | Chiếc |
|
c) Tổng số tài liệu đã nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Tổng số cuộn phim | Cuộn |
|
- Tổng số cuộn băng Video | Cuộn |
|
- Tổng số cuộn băng ghi âm | Cuộn |
|
- Tổng số đĩa ghi hình | Đĩa |
|
- Tổng số đĩa ghi âm | Đĩa |
|
- Tổng số phim âm bản | Chiếc |
|
- Tổng số ảnh | Chiếc |
|
d) Tổng số tài liệu đã loại hủy (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Tổng số cuộn phim | Cuộn |
|
- Tổng số cuộn băng Video | Cuộn |
|
- Tổng số cuộn băng ghi âm | Cuộn |
|
- Tổng số đĩa ghi hình | Đĩa |
|
- Tổng số đĩa ghi âm | Đĩa |
|
- Tổng số phim âm bản | Chiếc |
|
- Tổng số ảnh | Chiếc |
|
3. Tài liệu điện tử |
|
|
a) Tổng số tài liệu đã thu thập vào Lưu trữ cơ quan (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Dữ liệu phi cấu trúc | MB |
|
Trong đó: + Dạng văn bản | MB |
|
+ Dạng ảnh | MB |
|
+ Dạng ghi âm/ghi hình | MB |
|
- Dữ liệu có cấu trúc | MB |
|
b) Tổng số tài liệu đã đến hạn nhưng chưa thu thập được (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Dữ liệu phi cấu trúc | MB |
|
Trong đó: + Dạng văn bản | MB |
|
+ Dạng ảnh | MB |
|
+ Dạng ghi âm/ghi hình | MB |
|
- Dữ liệu có cấu trúc | MB |
|
c) Tổng số tài liệu đã loại hủy (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Dữ liệu phi cấu trúc | MB |
|
Trong đó: + Dạng văn bản | MB |
|
+ Dạng ảnh | MB |
|
+ Dạng ghi âm/ghi hình | MB |
|
- Dữ liệu có cấu trúc | MB |
|
IV. Công tác sử dụng tài liệu lưu trữ |
|
|
1. Công tác phòng đọc (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Tổng số lượt người khai thác sử dụng tài liệu | Lượt người |
|
- Tổng số tài liệu đưa ra phục vụ khai thác sử dụng: |
|
|
+ Hồ sơ/đvbq | Hồ sơ/đvbq |
|
+ Văn bản | Văn bản |
|
- Tổng số tài liệu được sao chụp | Trang |
|
- Cấp chứng thực Lưu trữ | Văn bản |
|
- Tổng số yêu cầu của độc giả trong năm | Yêu cầu |
|
Trong đó: Yêu cầu của độc giả được trả lời | Yêu cầu |
|
2. Công bố, trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Công bố, giới thiệu | Bài viết |
|
- Trưng bày, triển lãm | Lần |
|
3. Công cụ tra cứu ( tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo) |
|
|
- Tổng số phông/sưu tập tài liệu có mục lục hồ sơ | Phông/sưu tập |
Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành - Văn bản pháp luật | Quyết định Các bài viết liên quan đến Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, Quyết định
Tin mới nhất Quyết định Tin xem nhiều nhất Quyết định Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Tại Quyết định của trang Văn Bản Mua Bán Nhanh, 01/04/2023 18:59:39Từ khóa tìm kiếm liên quan Đỗ Quang TrungTin nổi bật Quyết định |