Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, 43824, Minh Nhật, Văn Bản Mua Bán Nhanh, 06/01/2005 09:10:00
  • Văn bản pháp luật
  • Mẫu văn bản
  • Blog
  1. Trang chủ
  2. Quyết định

Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, 43824, Minh Nhật, Văn Bản Mua Bán Nhanh

, 06/01/2005 09:10:00
Đăng bởi Minh Nhật | 06/01/2005 | 776
Số hiệu: 14/2005/QĐ-BNVNgày ban hành: 06 tháng 01 năm 2005 Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đỗ Quang Trung BỘ NỘI VỤ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc******** Số: 14/2005/QĐ-BNV Hà Nội, ngày 06 tháng 1 năm 2005 QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ SỐ 14/2005/QĐ-BNV NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc
Số hiệu: 14/2005/QĐ-BNVNgày ban hành: 06 tháng 01 năm 2005
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đỗ Quang Trung

BỘ NỘI VỤ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/2005/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 06 tháng 1 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ SỐ 14/2005/QĐ-BNV NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Sau khi có ý kiến thẩm định của Tổng cục Thống kê tại Văn bản số 910/TCTK-PPCĐ ngày 20 tháng 12 năm 2004;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ áp dụng đối với các cơ quan tổng hợp số liệu từ báo cáo thống kê cơ sở, biểu mẫu và bản hướng dẫn đính kèm.

Điều 2. Nội dung báo cáo thống kê tổng hợp

Nội dung báo cáo thống kê tổng hợp thực hiện theo biểu mẫu và bản hướng dẫn kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp

Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp bao gồm:

1. Phòng Lưu trữ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Sau đây gọi chung là Bộ);

2. Lưu trữ các Tổng cục, Cục, Trung tâm, Viện.... thuộc Bộ;

3. Trung tâm Lưu trữ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sau đây gọi chung là tỉnh);

4. Lưu trữ UBND các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Sau đây gọi chung là huyện);

Điều 4. Kỳ hạn báo cáo, ngày báo cáo và chế độ gửi báo cáo;

- Kỳ hạn báo cáo: NĂM.

- Ngày gửi báo cáo và chế độ gửi báo cáo:

1. Lưu trữ các Tổng cục, Cục, Trung tâm, Viện... thuộc Bộ tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Phòng Lưu trữ Bộ vào ngày 31 tháng 01 năm sau;

2. Phòng Lưu trữ các Bộ tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước vào ngày 15 tháng 02 năm sau;

3. Lưu trữ UBND các huyện tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Trung tâm Lưu trữ tỉnh vào ngày 31 tháng 01 năm sau;

4. Trung tâm Lưu trữ các tỉnh tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước vào ngày 15 tháng 02 năm sau.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp quy định tại Điều 1. In ấn, phát hành tài liệu, biểu mẫu đến các Bộ, các doanh nghiệp Nhà nước và UBND các tỉnh.

Điều 6. Quyết định này thay thế Quyết định Liên Bộ số 149/QĐ-CLT-TCTK ngày 23 tháng 10 năm 1987 của Cục Lưu trữ Nhà nước - Tổng cục Thống kê về việc ban hành biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ hàng năm về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 7. Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đỗ Quang Trung

(Đã ký)


Biểu số: 01/TH

Ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2005/QĐ-BNV
ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

BÁO CÁO THỐNG KÊ
TỔNG HỢP CÔNG TÁC
VĂN THƯ

Kỳ báo cáo: Năm...............

Đơn vị báo cáo:

..................................

..................................

Đơn vị nhận báo cáo

..................................

...................................

Nội dung báo cáo

Đơn vị tính

Số lượng

A

B

01

Tổng số đơn vị trực thuộc

Đơn vị

Tổng số đơn vị báo cáo

Đơn vị

I. Tổ chức, nhân sự làm công tác văn thư (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

1. Tổ chức văn thư cơ quan

- Phòng văn thư

Phòng

- Tổ văn thư

Tổ

- Bộ phận văn thư

Bộ phận

2. Nhân sự làm công tác văn thư

- Tổng số:

Người

Trong đó: + Nữ

Người

+ Kiêm nhiệm các công tác khác

Người

- Trình độ chuyên môn - nghiệp vụ

+ Trên đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ

Người

+ Trên Đại học khác

Người

+ Đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ

Người

+ Đại học khác

Người

+ Trung cấp văn thư, lưu trữ

Người

+ Trung cấp khác

Người

+ Sơ cấp

Người

- Ngạch CCVC văn thư

+ Nhân viên văn thư

Người

+ Cán sự văn thư

Người

+ Chuyên viên văn thư

Người

+ Chuyên viên chính văn thư

Người

+ Chuyên viên cao cấp văn thư

Người

- Độ tuổi

+ Dưới 25

Người

+ Từ 25 đến 35

Người

+ Từ 36 đến 45

Người

+ Từ 46 đến 55

Người

+ Trên 55

Người

II. Quản lý văn bản đi, đến

1. Tổng số văn bản đi (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

Văn bản

Trong đó: Văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản

2. Tổng số văn bản đến (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

Văn bản

3. Hình thức quản lý văn bản đi, đến (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Tổng số cơ quan, đơn vị quản lý văn bản bằng sổ

Cơ quan, đơn vị

- Tổng số cơ quan, đơn vị ứng dụng CNTT để quản lý văn bản

Cơ quan, đơn vị

III. Lập hồ sơ hiện hành

- Tổng số hồ sơ đã lập trong năm (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

Hồ sơ

- Tổng số cơ quan, đơn vị có Danh mục hồ sơ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

IV. Trang thiết bị dùng cho văn thư cơ quan (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

1. Máy vi tính

Chiếc

2. Máy in

Chiếc

3. Máy photocopy

Chiếc

4. Máy FAX

Chiếc

Người lập biểu

(Ký, họ và tên)

Ngày......tháng......năm........

Thủ trưởng cơ quan

(Ký, họ và tên, đóng dấu)


Biểu số: 02/TH

Ban hành kèm theo
Quyết định
số 14/2005/QĐ-BNV
ngày 06 tháng 01 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

BÁO CÁO THỐNG KÊ
TỔNG HỢP CÔNG TÁC
LƯU TRỮ

Kỳ báo cáo: Năm...............

Đơn vị báo cáo:

...................................

...................................

Đơn vị nhận báo cáo

...................................

...................................

Nội dung báo cáo

Đơn vị tính

Số lượng

A

B

01

Tổng số đơn vị trực thuộc

Đơn vị

Tổng số đơn vị báo cáo

Đơn vị

I. Tổ chức, nhân sự làm công tác lưu trữ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

1. Tổ chức lưu trữ

- Tổng số Trung tâm lưu trữ

Trung tâm

- Tổng số Trung tâm Thông tin - Lưu trữ

Trung tâm

- Tổng số Phòng lưu trữ

Phòng

- Tổng số Tổ lưu trữ

Tổ

- Tổng số Bộ phận lưu trữ

Bộ phận

2. Nhân sự làm công tác lưu trữ

- Tổng số:

Người

Trong đó: + Nữ

Người

+ Kiêm nhiệm các công tác khác

Người

- Trình độ chuyên môn - nghiệp vụ

+ Trên đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ

Người

+ Trên Đại học khác

Người

+ Đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ

Người

+ Đại học khác

Người

+ Trung cấp văn thư, lưu trữ

Người

+ Trung cấp khác

Người

+ Sơ cấp

Người

- Ngạch CCVC lưu trữ

+ Kỹ thuật viên lưu trữ

Người

+ Lưu trữ viên trung cấp

Người

+ Lưu trữ viên

Người

+ Lưu trữ viên chính

Người

+ Lưu trữ viên cao cấp

Người

- Độ tuổi

+ Dưới 25

Người

+ Từ 25 đến 35

Người

+ Từ 36 đến 45

Người

+ Từ 46 đến 55

Người

+ Trên 55

Người

II. Tài liệu lưu trữ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

1. Tài liệu hành chính

- Tổng số phông/sưu tập tài liệu lưu trữ

Phông/sưu tập

Trong đó: Phông/sưu tập đã chỉnh lý hoàn chỉnh

Phông/sưu tập

- Tổng số mét giá tài liệu

Mét

Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh

Hồ sơ/đvbq

+ Quy ra mét giá tài liệu

Mét

2. Tài liệu khoa học, kỹ thuật

- Tổng số công trình/đề tài

Công trình/đề tài

Trong đó: Tổng số công trình/đề tài đã chỉnh lý hoàn chỉnh

Công trình/đề tài

- Tổng số mét giá tài liệu

Mét

Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh

Hồ sơ/đvbq

+ Quy ra mét giá

Mét

3. Tài liệu chuyên môn

4. Tài liệu cá nhân, gia đình, dòng họ

- Tổng số phông/sưu tập tài liệu lưu trữ

Phông/sưu tập

Trong đó: Tổng số phông/sưu tập tài liệu lưu trữ đã chỉnh lý hoàn chỉnh

Phông/sưu tập

- Tổng số mét giá tài liệu

Mét

Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh

Hồ sơ/đvbq

+ Quy ra mét giá tài liệu

Mét

5. Tài liệu nghe nhìn

a) Tài liệu ghi hình

- Tổng số bộ phim / đoạn phim

Bộ/đoạn

- Tổng số cuộn phim

Cuộn

- Tổng số cuộn băng Video

Cuộn

- Tổng số đĩa

Đĩa

- Quy ra giờ chiếu

Giờ

Trong đó: + Đã thống kê biên mục

Giờ

b) Tài liệu ghi âm

- Tổng số cuộn băng (gốc hoặc sao thay gốc)

Cuộn

- Tổng số đĩa

Đĩa

- Quay ra giờ nghe

Giờ

Trong đó: + Đã thống kê biên mục

Giờ

c) Tài liệu ảnh

- Tổng số phim (gốc hoặc sao thay gốc)

Chiếc

Trong đó: + Đã thống kê biên mục

Chiếc

- Tổng số ảnh (gốc hoặc sao thay gốc)

Chiếc

Trong đó: + Đã thống kê biên mục

Chiếc

6. Tài liệu điện tử

- Dữ liệu phi cấu trúc

MB

Trong đó: + Dạng văn bản

MB

+ Dạng ảnh

MB

+ Dạng ghi âm/ghi hình

MB

- Dữ liệu có cấu trúc

MB

III. Công tác thu thập, nộp lưu và loại hủy tài liệu

- Lưu trữ hiện hành

1. Tài liệu giấy

a) Tổng số mét giá tài liệu đã thu thập vào Lưu trữ cơ quan (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

Mét

Trong đó: + Đã lập hồ sơ

Hồ sơ

+ Quy ra mét giá

Mét

b) Tổng số mét giá tài liệu đã đến hạn nhưng chưa thu thập được (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

Mét

c) Tổng số mét giá tài liệu đã nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

Mét

Trong đó: + Đã lập hồ sơ

Hồ sơ

+ Quy ra mét giá

Mét

d) Tổng số mét giá tài liệu đã loại hủy (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

Mét

2. Tài liệu nghe, nhìn

a) Tổng số tài liệu đã thu thập vào Lưu trữ cơ quan (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Tổng số cuộn phim

Cuộn

- Tổng số cuộn băng Video

Cuộn

- Tổng số cuộn băng ghi âm

Cuộn

- Tổng số đĩa ghi hình

Đĩa

- Tổng số đĩa ghi âm

Đĩa

- Tổng số phim âm bản

Chiếc

- Tổng số ảnh

Chiếc

b) Tổng số tài liệu đã đến hạn nhưng chưa thu thập vào (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Tổng số cuộn phim

Cuộn

- Tổng số cuộn băng Video

Cuộn

- Tổng số cuộn băng ghi âm

Cuộn

- Tổng số đĩa ghi hình

Đĩa

- Tổng số đĩa ghi âm

Đĩa

- Tổng số phim âm bản

Chiếc

- Tổng số ảnh

Chiếc

c) Tổng số tài liệu đã nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Tổng số cuộn phim

Cuộn

- Tổng số cuộn băng Video

Cuộn

- Tổng số cuộn băng ghi âm

Cuộn

- Tổng số đĩa ghi hình

Đĩa

- Tổng số đĩa ghi âm

Đĩa

- Tổng số phim âm bản

Chiếc

- Tổng số ảnh

Chiếc

d) Tổng số tài liệu đã loại hủy (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Tổng số cuộn phim

Cuộn

- Tổng số cuộn băng Video

Cuộn

- Tổng số cuộn băng ghi âm

Cuộn

- Tổng số đĩa ghi hình

Đĩa

- Tổng số đĩa ghi âm

Đĩa

- Tổng số phim âm bản

Chiếc

- Tổng số ảnh

Chiếc

3. Tài liệu điện tử

a) Tổng số tài liệu đã thu thập vào Lưu trữ cơ quan (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Dữ liệu phi cấu trúc

MB

Trong đó: + Dạng văn bản

MB

+ Dạng ảnh

MB

+ Dạng ghi âm/ghi hình

MB

- Dữ liệu có cấu trúc

MB

b) Tổng số tài liệu đã đến hạn nhưng chưa thu thập được (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Dữ liệu phi cấu trúc

MB

Trong đó: + Dạng văn bản

MB

+ Dạng ảnh

MB

+ Dạng ghi âm/ghi hình

MB

- Dữ liệu có cấu trúc

MB

c) Tổng số tài liệu đã loại hủy (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Dữ liệu phi cấu trúc

MB

Trong đó: + Dạng văn bản

MB

+ Dạng ảnh

MB

+ Dạng ghi âm/ghi hình

MB

- Dữ liệu có cấu trúc

MB

IV. Công tác sử dụng tài liệu lưu trữ

1. Công tác phòng đọc (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Tổng số lượt người khai thác sử dụng tài liệu

Lượt người

- Tổng số tài liệu đưa ra phục vụ khai thác sử dụng:

+ Hồ sơ/đvbq

Hồ sơ/đvbq

+ Văn bản

Văn bản

- Tổng số tài liệu được sao chụp

Trang

- Cấp chứng thực Lưu trữ

Văn bản

- Tổng số yêu cầu của độc giả trong năm

Yêu cầu

Trong đó: Yêu cầu của độc giả được trả lời

Yêu cầu

2. Công bố, trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Công bố, giới thiệu

Bài viết

- Trưng bày, triển lãm

Lần

3. Công cụ tra cứu ( tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

- Tổng số phông/sưu tập tài liệu có mục lục hồ sơ

Phông/sưu tập

  1. Trang chủ
  2. Quyết định
Share
Share
Tweet
Share
Pin 0
Tumblr

Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành - Văn bản pháp luật | Quyết định

Đăng bởi Minh Nhật
Tags: Đỗ Quang Trung

Các bài viết liên quan đến Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, Quyết định

  • 18/09/2020 Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND: Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên... 1530
  • 04/07/2020 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg: Quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công... 2054
  • 04/07/2020 Quyết định số 155/QĐ-BTC về danh mục các mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu phục vụ phòng,... 1887
  • 25/05/2020 Quyết định Số 1966/QĐ-TCHQ về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa... 1820
  • 31/01/2020 Quyết định số 125/QĐ-BYT: Về việc ban hành Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi... 2134
  • 05/01/2005 Quyết định 01/2005/QĐ-TTg chuyển Công ty Lương thực - Vật tư nông nghiệp Bình Tây thuộc... 512
  • 05/01/2005 Quyết định 12/2005/QĐ-BNV cho phép thành lập Hiệp hội chống hàng giả và Bảo vệ quyền sở... 646
  • 05/01/2005 Quyết định 01/2005/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng thuộc nhóm... 519
  • 05/01/2005 Quyết định 01/2005/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của các trường mầm non bán công... 609
  • 05/01/2005 Quyết định 02/2005/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Lương thực Bình Định thuộc Tổng công ty... 443

Tin mới nhất Quyết định

Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND: Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên...

18/09/2020 1530

Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg: Quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công...

04/07/2020 2054

Quyết định số 155/QĐ-BTC về danh mục các mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu phục vụ phòng,...

04/07/2020 1887

Quyết định Số 1966/QĐ-TCHQ về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa...

25/05/2020 1820

Quyết định số 125/QĐ-BYT: Về việc ban hành Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi...

31/01/2020 2134

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu...

28/02/2019 2130

Đơn đề nghị xác định trước mã số 09/18/SEHC-LOG ngày 09/02/2018 cho mặt hàng Tấm tinh thể...

14/11/2018 2060

Tin xem nhiều nhất Quyết định

Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo...

05/05/2006 18661

Quyết định số 20/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc thành lập Khu kinh tế cửa...

06/07/2015 4364

Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên do Bộ...

18/09/2008 4117

Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Quảng Trị : Ban hành Quy chế kiểm tra, rà...

06/07/2015 3746

Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Cà Mau : Ban hành Quy định về phân cấp quản lý...

06/07/2015 3694

Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Kon Tum : Về việc ban hành giá nước sạch sinh...

06/07/2015 3663

Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND của UBND TPHCM: Quy định về diện tích tối thiểu được tách...

20/10/2016 3583

Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Quảng Trị : Ban hành chính sách củng cố, khôi...

06/07/2015 3546

Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Quảng Ngãi : Ban hành Quy chế phối hợp giữa...

06/07/2015 3522
Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Tại Quyết định của trang Văn Bản Mua Bán Nhanh, 01/04/2023 18:59:39
Từ khóa tìm kiếm liên quan Đỗ Quang Trung

Tin nổi bật Quyết định

Thông báo 615/TB-VP: Kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Nguyễn Thành Phong tại cuộc họp nghe báo cáo về tình hình công tác phòng, chống dịch Covid-19 tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Thông báo 615/TB-VP: Kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Nguyễn Thành Phong tại cuộc họp nghe báo cáo về tình hình công tác phòng, chống dịch Covid-19 tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Công văn số 543/TCHQ-TXNK: Phân loại đầu DVD dùng cho xe ô tô
Công văn số 543/TCHQ-TXNK: Phân loại đầu DVD dùng cho xe ô tô
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT: Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT: Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Thông tư Số 07/2017/TT-BKHCN: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Thông tư Số 07/2017/TT-BKHCN: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Thông tư 54/2019/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
Thông tư 54/2019/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
Hợp đồng dịch vụ phun thuốc sát trùng sát khuẩn dịch viêm phổi do virus Corona (nCoV-19)
Hợp đồng dịch vụ phun thuốc sát trùng sát khuẩn dịch viêm phổi do virus Corona (nCoV-19)
Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, 43824, Minh Nhật, Văn Bản Mua Bán Nhanh, 06/01/2005 09:10:00
Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành, 43824, Văn Bản Mua Bán Nhanh, Minh Nhật, Chuyên Trang Văn Bản Mua Bán Nhanh, 06/01/2005 09:10:00

Xem Trang Blog VanBanPhapLuat

Đăng ký Miễn phí

>> Tư vấn hướng dẫn

VINADESIGN PHALCON WEB