Quyết định 40/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật lò hơi” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 40/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật lò hơi” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, 62452, Minh Nhật, Văn Bản Mua Bán Nhanh
, 16/04/2008 09:10:00Số hiệu: 40/2008/QĐ-BLĐTBXH | Ngày ban hành: 16 tháng 04 năm 2008 |
Loại văn bản: Quyết định | Người ký: Đàm Hữu Đắc |
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2008/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT LÒ HƠI”.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007 /NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Kỹ thuật lò hơi ";
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “ Kỹ thuật lò hơi".
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “ Kỹ thuật lò hơi" và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(ban hành kèm theo Quyết định số 40/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 16 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật lò hơi
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hóa Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề.
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về các môn học cơ sở, nhất là môn Nhiệt kỹ thuật.
+ Trình bày được các quy trình, quy phạm, công tác phòng hộ lao động của công tác vận hành các thiết bị công nghệ nhiệt, lò hơi.
+ Trình bày được: cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý làm việc các thiết bị nhiệt chính và phụ trong dây chuyền công nghệ liên quan tới lò hơi.
+ Liệt kê và mô tả được các công việc bảo dưỡng, sửa chữa, sửa chữa định kỳ lò hơi.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được các công việc vận hành và bảo dưỡng lò hơi.
+ Xác định được các nguyên nhân gây ra sự cố liên quan tới lò hơi và các thiết bị nhiệt khác có liên quan và đưa ra được các biện pháp xử lý.
+ Vận dụng được những kiến thức kỹ thuật, công nghệ mới vào các công việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi và các thiết bị nhiệt có liên quan.
+ Làm việc theo nhóm.
Sau khi tốt nghiệp, người học nghề (học viên) có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức:
+ Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Nhận biết được đường lối phát triển kinh tế của Đảng.
+ Biết giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân.
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
+ Tình nguyện học tập và phục vụ lâu dài đối với nghề đã học. Trong quá trình học tập phải tích cực học tập không ngừng nâng cao trình độ, nắm bắt và thích nghi với sự phát triển của công nghệ để đáp ứng yêu cầu công việc. Luôn có ý thức lao động, kỷ luật cao, trách nhiệm cao nhằm nâng cao năng suất lao động.
+ Sống lành mạnh, rèn luyện sức khỏe để phục vụ lâu dài cho tổ quốc. Phải luôn luôn rèn luyện phẩm chất cần thiết của người lao động trong thời kì “Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa” đất nước. Có trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị, tài sản, tiết kiệm vật liệu vật tư, đấu tranh chống lại sai phạm.
- Thể chất, quốc phòng
+ Nhận biết được vị trí, ý nghĩa, tác dụng của giáo dục thể chất đối với con người nói chung và đối với học sinh học nghề và người lao động nói riêng.
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, mối quan hệ khăng khít giữa xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng.
+ Kể lại được truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, lịch sử truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân Việt Nam, vinh dự trách nhiệm của người học sinh – công dân Việt Nam với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Nhận biết được âm mưu thủ đoạn “diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch nhằm chống phá cách mạng Việt Nam. Từ đó thường xuyên nâng cao cảnh giác, tích cực tham gia làm tốt công tác quốc phòng ở cơ sở, góp phần làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn phá hoại của chúng.
+ Vận dụng được những kiến thức, kỹ năng TDTT đã học để tự tập luyện nhằm tăng cường bảo vệ sức khỏe, nâng cao thể lực.
+ Biết vận dụng kiến thức về quốc phòng để xây dựng và thực hiện nếp sống văn minh, có tổ chức, có kỷ luật, rèn luyện tác phong công tác.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian đào tạo (năm): 2 năm.
- Thời gian học tập (tuần): 90 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu (giờ): 2760h.
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó, thi Tốt nghiệp: 90h.
2.2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h.
- Thời gian học các môn học, mô – đun đào tạo nghề: 2510h.
+ Thời gian học bắt buộc: 2010h.
+ Thời gian học tự chọn: 500h.
+ Thời gian học lý thuyết: 536h.
+ Thời gian học thực hành: 1474h.
3. Danh mục các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian, đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc
3.1. Danh mục môn học/mô-đun đào tạo bắt buộc.
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
I | Các môn học chung | 210 | ||||
MH 01 | Chính trị | 1 | 1 | 30 | ||
MH 02 | Pháp luật | 1 | 2 | 15 | ||
MH 03 | Giáo dục thể chất | 2 | 3 | 30 | ||
MH 04 | Giáo dục quốc phòng | 2 | 3 | 45 | ||
MH 05 | Tin học | 1 | 1 | 30 | ||
MH 06 | Ngoại ngữ | 1 | 1 | 60 | ||
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2010 | 536 | 1474 | ||
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 330 | 220 | 110 | ||
MH 07 | Vật liệu nhiệt | 1 | 1 | 30 | 20 | 10 |
MH 08 | Cơ học ứng dụng và nguyên lý chi tiết máy | 1 | 1 | 60 | 45 | 15 |
MH 09 | Kỹ thuật an toàn | 2 | 3 | 45 | 30 | 15 |
MH 10 | Vẽ kỹ thuật | 1 | 2 | 45 | 30 | 15 |
MH 11 | Thủy lực và máy thủy khí | 1 | 2 | 45 | 30 | 15 |
MH 12 | Kỹ thuật điện – điện tử | 1 | 1 | 75 | 45 | 30 |
MH 13 | Cơ sở tự động hóa | 1 | 2 | 30 | 20 | 10 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1680 | 316 | 1364 | ||
MH 14 | Nhiệt kỹ thuật | 1 | 2 | 75 | 42 | 33 |
MH 15 | Đo và kiểm tra các thông số kỹ thuật | 1 | 1 | 45 | 30 | 15 |
MH 16 | Lò hơi và các thiết bị phụ | 2 | 3 | 120 | 80 | 40 |
MH 17 | Vận hành Lò hơi | 2 | 3 | 60 | 30 | 30 |
MH 18 | Lắp ráp, bảo dưỡng và sửa chữa Lò hơi | 2 | 3 | 60 | 30 | 30 |
MĐ 19 | Thực tập Nguội cơ bản | 1 | 2 | 120 | 16 | 104 |
MĐ 20 | Thực tập Hàn cơ bản | 2 | 3 | 120 | 16 | 104 |
MĐ 21 | Thực tập Điện cơ bản | 1 | 1 | 80 |
Quyết định 40/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật lò hơi” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành - Văn bản pháp luật | Quyết định Các bài viết liên quan đến Quyết định 40/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật lò hơi” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, Quyết định
Tin mới nhất Quyết định Tin xem nhiều nhất Quyết định Quyết định 40/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật lò hơi” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Tại Quyết định của trang Văn Bản Mua Bán Nhanh, 01/04/2023 19:00:40Từ khóa tìm kiếm liên quan Đàm Hữu ĐắcTin nổi bật Quyết định |