Quyết định 89/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phí đối với các đề án, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành, 59266, Minh Nhật, Văn Bản Mua Bán Nhanh, 15/11/2007 09:10:00
  • Văn bản pháp luật
  • Mẫu văn bản
  • Blog
  1. Trang chủ
  2. Quyết định

Quyết định 89/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phí đối với các đề án, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Quyết định 89/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phí đối với các đề án, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành, 59266, Minh Nhật, Văn Bản Mua Bán Nhanh

, 15/11/2007 09:10:00
Đăng bởi Minh Nhật | 15/11/2007 | 679
Số hiệu: 89/2007/QĐ-UBNDNgày ban hành: 15 tháng 11 năm 2007 Loại văn bản: Quyết định Người ký: Bùi Văn Hạnh UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG***** CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc******* Số: 89/2007/QĐ-UBND Bắc Giang, ngày 15 tháng 11 năm 2007 ‘ QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ
Số hiệu: 89/2007/QĐ-UBNDNgày ban hành: 15 tháng 11 năm 2007
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Bùi Văn Hạnh

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 89/2007/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 15 tháng 11 năm 2007

‘

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 44/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07 tháng 05 năm 2007 liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 470/TTr-KHCN ngày 15 tháng 10 năm 2007
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức chi kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- VX, NN-XD, KT, TH, TKCT, C.Báo, LĐVP;
- Lưu: VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hạnh

QUY ĐỊNH

MỨC CHI KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Điều 1. Những quy định chung

1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hàng năm; các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các định mức chi, lập dự toán khác của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh không quy định cụ thể tại Quy định này và Thông tư liên tịch số 44/TTLT/BTC-BKHCN ngày 7 tháng 5 năm 2007 Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

2. Giải thích từ ngữ:

a. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,.được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.

b. Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, ph­ương pháp, mô hình quản lý kinh tế-xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống

c. Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

d. Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).

Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:

- Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.

- Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.

e. Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.

g. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.

h. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.

Điều 2. Nội dung xây dựng dự toán kinh phí

1. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh:

a. Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án, bao gồm: chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn;

b. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài, dự án bao gồm: chi công đánh giá trước khi nghiệm thu kết quả của các đề tài, dự án; chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu;

c. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ .

2. Nội dung các khoản chi của đề tài, dự án KH&CN:

a. Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:

- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án, như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp KH&CN, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế phiếu điều tra; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ;

- Chi công lao động khác phục vụ triển khai các đề tài, dự án.

b. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.

c. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:

- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;

- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;

- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;

- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.

d. Các khoản chi về: hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung nhiệm vụ KH&CN của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì, ...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của đề tài, dự án trước khi nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.

Điều 3. Các định mức để xây dựng dự toán khi thực hiện đề tài, dự án

1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ

Đơn vị: 1000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức chi

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

a

Xây dựng đề bài của đề tài, dự án được duyệt để công bố

Đề tài,dự án

1.000

b

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh

Buổi họp

-

Chủ tịch Hội đồng

300

-

hành viên

200

-

Thư ký hành chính

100

-

Đại biểu được mời tham dự

70

2

Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh

a

Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

Bài viết

-

Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

250

-

Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

200

-

Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên

01 Hồ sơ

180

b

Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng

Bài viết

-

Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

200

-

Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 Hồ sơ

170

-

Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên

01 Hồ sơ

150

c

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh

Đề tài, dự án

-

Chủ tịch Hội đồng

200

-

Thành viên, thư ký khoa học

150

-

Thư ký hành chính

100

-

Đại biểu được mời tham dự

70

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh

-

Tổ trưởng tổ thẩm định

Đề tài, dự án

150

-

Thành viên tham gia thẩm định

Đề tài, dự án

100

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh

a

Nhận xét đánh giá

Bài viết

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

Đề tài, dự án

500

-

Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng

Đề tài, dự án

300

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.

(Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).

Báo cáo

500

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

Đề tài, dự án

-

Tổ trưởng

150

-

Thành viên

100

-

Đại biểu được mời tham dự

70

d

Họp Hội đồng nghiệm thuchính thức đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh

Đề tài, dự án

-

Chủ tịch Hội đồng

300

-

Thành viên, thư ký khoa học

200

-

Thư ký hành chính

100

-

  1. Trang chủ
  2. Quyết định
Share
Share
Tweet
Share
Pin 0
Tumblr

Quyết định 89/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phí đối với các đề án, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành - Văn bản pháp luật | Quyết định

Đăng bởi Minh Nhật
Tags: Bùi Văn Hạnh

Các bài viết liên quan đến Quyết định 89/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phí đối với các đề án, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành, Quyết định

  • 18/09/2020 Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND: Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên... 1502
  • 04/07/2020 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg: Quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công... 2027
  • 04/07/2020 Quyết định số 155/QĐ-BTC về danh mục các mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu phục vụ phòng,... 1862
  • 25/05/2020 Quyết định Số 1966/QĐ-TCHQ về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa... 1788
  • 31/01/2020 Quyết định số 125/QĐ-BYT: Về việc ban hành Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi... 2122
  • 15/11/2007 Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà... 605
  • 15/11/2007 Quyết định 32/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình... 581
  • 15/11/2007 Quyết định 16647/QĐ-CT-THNVDT năm 2007 bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe... 549
  • 15/11/2007 Quyết định 43/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí... 625
  • 15/11/2007 Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao... 607

Tin mới nhất Quyết định

Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND: Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên...

18/09/2020 1502

Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg: Quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công...

04/07/2020 2027

Quyết định số 155/QĐ-BTC về danh mục các mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu phục vụ phòng,...

04/07/2020 1862

Quyết định Số 1966/QĐ-TCHQ về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa...

25/05/2020 1788

Quyết định số 125/QĐ-BYT: Về việc ban hành Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị bệnh viêm phổi...

31/01/2020 2122

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu...

28/02/2019 2113

Đơn đề nghị xác định trước mã số 09/18/SEHC-LOG ngày 09/02/2018 cho mặt hàng Tấm tinh thể...

14/11/2018 2056

Tin xem nhiều nhất Quyết định

Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo...

05/05/2006 18619

Quyết định số 20/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc thành lập Khu kinh tế cửa...

06/07/2015 4354

Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên do Bộ...

18/09/2008 4105

Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Quảng Trị : Ban hành Quy chế kiểm tra, rà...

06/07/2015 3735

Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Cà Mau : Ban hành Quy định về phân cấp quản lý...

06/07/2015 3683

Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Kon Tum : Về việc ban hành giá nước sạch sinh...

06/07/2015 3654

Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND của UBND TPHCM: Quy định về diện tích tối thiểu được tách...

20/10/2016 3577

Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Quảng Trị : Ban hành chính sách củng cố, khôi...

06/07/2015 3538

Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Quảng Ngãi : Ban hành Quy chế phối hợp giữa...

06/07/2015 3514
Quyết định 89/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phí đối với các đề án, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Tại Quyết định của trang Văn Bản Mua Bán Nhanh, 21/03/2023 12:36:32
Từ khóa tìm kiếm liên quan Bùi Văn Hạnh

Tin nổi bật Quyết định

Thông báo 615/TB-VP: Kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Nguyễn Thành Phong tại cuộc họp nghe báo cáo về tình hình công tác phòng, chống dịch Covid-19 tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Thông báo 615/TB-VP: Kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Nguyễn Thành Phong tại cuộc họp nghe báo cáo về tình hình công tác phòng, chống dịch Covid-19 tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Công văn số 543/TCHQ-TXNK: Phân loại đầu DVD dùng cho xe ô tô
Công văn số 543/TCHQ-TXNK: Phân loại đầu DVD dùng cho xe ô tô
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT: Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT: Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Thông tư Số 07/2017/TT-BKHCN: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Thông tư Số 07/2017/TT-BKHCN: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Thông tư 54/2019/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
Thông tư 54/2019/TT-BGTVT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
Hợp đồng dịch vụ phun thuốc sát trùng sát khuẩn dịch viêm phổi do virus Corona (nCoV-19)
Hợp đồng dịch vụ phun thuốc sát trùng sát khuẩn dịch viêm phổi do virus Corona (nCoV-19)
Quyết định 89/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phí đối với các đề án, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành, 59266, Minh Nhật, Văn Bản Mua Bán Nhanh, 15/11/2007 09:10:00
Quyết định 89/2007/QĐ-UBND quy định mức chi phí đối với các đề án, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành, 59266, Văn Bản Mua Bán Nhanh, Minh Nhật, Chuyên Trang Văn Bản Mua Bán Nhanh, 15/11/2007 09:10:00

Xem Trang Blog VanBanPhapLuat

Đăng ký Miễn phí

>> Tư vấn hướng dẫn

VINADESIGN PHALCON WEB